Naïve thường được dịch sang tiếng Việt là ngây thơ. Nếu các bạn mở từ diển Cambridge để tra cứu nghĩa của từ này, các bạn sẽ thấy người ta có ghi chú thêm trong định nghĩa, là “People are often naïve because they are young and/or have not had much experience of life”. Có nghĩa: naïve là chưa từng trải, chưa trải qua một cách gì đấy. Và đó chính là nghĩa mà bạn có thể gặp trong ngữ cảnh y khoa.
Trong tiếng Anh y khoa, các bạn có thể gặp những compound adjective như “drug-naïve” hay “treatment-naïve”. Vận dụng định nghĩa mà chúng ta vừa phân tích, có thể hiểu rằng treatment-naïve patients là những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó, là previously untreated patients. Drug-naïve patients là những bệnh nhân chưa điều trị thuốc trước đó, hoặc tính từ này cũng có một nghĩa khác là “chưa lờn thuốc”. “Drug naivety” là tình trạng chưa lờn thuốc.
Do vậy, nếu gặp trong ngữ cảnh y khoa, đừng hiểu cứng nhắc naïve là ngây thơ, mà hãy hiểu rộng ra là chưa trải qua gì đấy.